Check giá Ô Tô "Toyota Innova 2025 E 2.0 MT – 1200 km"

Giá: 800.000.000 đ Xe Đã Dùng

Loại xe: Toyota Innova 2025

List tin có thể bạn quan tâm

  • Địa chỉ

    Phường 5, Quận Phú Nhuận, Tp Hồ Chí Minh

  • Quận, huyện

    Quận Phú Nhuận

  • Màu ngoại thất

    Nâu

  • Xuất xứ

    Đang Cập Nhật

  • Số chỗ ngồi

    8

  • Tình trạng

    Xe Đã Dùng

  • Nhiên liệu

    Xăng

  • Hộp số

    Số Tay

  • Có phụ kiện đi kèm

  • Năm sản xuất

    2025

  • Số km đã đi

    1200

  • Số đời chủ

    1 Chủ

  • Phiên bản

    654759

  • Tỉnh

    Hồ Chí Minh

  • Còn hạn đăng kiểm

  • Trọng tải

    > 2 Tấn

  • Trọng lượng

    > 1 Tấn

  • Chính sách bảo hành

    Bảo Hành Hãng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 5

Liên hệ tin tại Xe.chotot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 800.000.000 đ cho Toyota Innova 2025 E 2.0 MT – 1200 km

Mức giá 800 triệu đồng cho một chiếc Toyota Innova đời 2025, bản E 2.0 MT đã qua sử dụng với quãng đường đi chỉ 1200 km là mức giá khá cao và cần xem xét kỹ lưỡng.

Với việc xe chỉ mới chạy 1200 km, gần như xe mới, nhưng không phải xe mới hoàn toàn (không phải xe showroom) và có hộp số sàn, bản E, mức giá này cần được so sánh với giá xe mới và các mẫu xe cùng phân khúc trên thị trường để có đánh giá chính xác hơn.

Phân tích chi tiết giá bán so với thị trường

Mẫu xe Năm sản xuất Bản/ Phiên bản Số km đã đi Giá tham khảo (triệu đồng) Ghi chú
Toyota Innova E 2.0 MT (mới 100%) 2025 E – Số tay 0 740 – 760 Giá niêm yết hãng, chưa thuế phí
Toyota Innova E 2.0 MT (xe lướt 1200 km) 2025 E – Số tay 1200 780 – 800 Tham khảo giá thị trường xe lướt tại TP.HCM
Toyota Innova V (bản cao cấp hơn) 2025 V – Số tự động 0 860 – 880 Xe mới, bản cao cấp

Nhận xét và lưu ý khi mua xe

  • Giá 800 triệu đồng cho xe lướt 1200 km là mức giá hợp lý nếu xe không có khuyết điểm, giấy tờ rõ ràng và bảo hành hãng còn nguyên.
  • Phiên bản E với hộp số sàn thường có giá thấp hơn so với bản V số tự động nên nếu người bán đẩy giá lên 800 triệu thì cần kiểm tra kỹ các phụ kiện đi kèm, tình trạng xe thực tế.
  • Cần kiểm tra kỹ các giấy tờ như đăng kiểm còn hạn, giấy tờ chính chủ, bảo hành hãng còn lại bao lâu.
  • Kiểm tra kỹ tình trạng xe thực tế, xem xe có bị va chạm, sửa chữa hay không.
  • Do xe thuộc diện “đã dùng” nên cần thử lái để cảm nhận vận hành, hộp số tay có thể phù hợp hoặc không với nhu cầu người mua.
  • Xe có phụ kiện đi kèm cũng sẽ làm tăng giá trị, nhưng cần xác nhận rõ phụ kiện đó có giá trị bao nhiêu để tránh bị thổi giá không hợp lý.

Đề xuất mức giá hợp lý hơn

Nếu xe thực sự mới, bảo hành hãng còn nguyên, giấy tờ đầy đủ, không lỗi, phụ kiện chuẩn, thì mức giá từ 780 triệu đến 790 triệu đồng sẽ là mức giá hợp lý hơn, vừa sát với giá thị trường xe lướt, vừa có thể thương lượng được.

Nếu không muốn trả giá cao, bạn có thể đề xuất mức giá từ 770 triệu đồng trở xuống để có thêm đàm phán, đặc biệt khi xe có giấy tờ và tình trạng bảo hành tốt.

Kết luận

Mức giá 800 triệu đồng là mức giá chấp nhận được trong trường hợp xe thực sự mới, bảo hành còn dài, giấy tờ đầy đủ và phụ kiện đi kèm có giá trị. Tuy nhiên, nếu bạn không quá gấp, có thể thương lượng giảm giá xuống khoảng 780 triệu đồng để đảm bảo tính hợp lý và tránh mua với giá quá cao so với thị trường.

Hãy ưu tiên kiểm tra kỹ xe thực tế, giấy tờ và bảo hành trước khi quyết định xuống tiền.

Thông tin Ô Tô

Xe mới, giấy tờ đầy đủ. Xe đầy đủ phụ kiện. Xe chính chủ.