Nhận xét chung về mức giá 618 triệu đồng cho Mitsubishi Xpander Premium T12/2024
Mức giá 618 triệu đồng cho Mitsubishi Xpander Premium 2024 đã qua sử dụng 2000 km là mức giá tương đối hợp lý trong bối cảnh thị trường xe cũ hiện nay tại Việt Nam. Đây là xe đời mới, gần như mới tinh, chỉ chạy quãng đường rất ngắn, còn nguyên bảo hành hãng, và xe chính chủ nên tính thanh khoản tốt.
Thị trường Mitsubishi Xpander bản Premium đời 2024 tại Việt Nam có giá niêm yết khoảng 630-670 triệu đồng tùy khu vực và đại lý. Xe mới full option, màu sắc phổ biến như xám bạc, nội thất da màu đen đều thuộc nhóm được ưa chuộng.
Việc chủ xe rao bán với giá 618 triệu đồng tức là giảm khoảng 5-7% so với giá niêm yết mới, đây là mức chênh lệch hợp lý cho xe mới chạy ít, có thể xem như là “giá xe mới cũ” với lợi thế không phải chờ đợi, không phải thanh toán đủ thuế phí mới, có thể sang tên ngay.
Phân tích chi tiết và so sánh mức giá
Tiêu chí | Mitsubishi Xpander Premium 2024 mới | Mitsubishi Xpander Premium 2024 đã qua sử dụng (2000 km) |
---|---|---|
Giá niêm yết (tham khảo) | 630 – 670 triệu đồng | 618 triệu đồng |
Tình trạng xe | Mới 100%, chưa đăng ký | Đã sử dụng, 1 chủ, 2000 km |
Bảo hành | Bảo hành hãng đầy đủ | Còn bảo hành hãng đầy đủ |
Màu sắc và nội thất | Xám bạc, nội thất đen, ghế da | Giống xe mới |
Phí trước bạ và đăng ký | Phải đóng (khoảng 7-10% giá trị xe tùy tỉnh) | Đã đóng, sang tên nhanh chóng |
Thời gian nhận xe | Phải chờ đợi giao xe | Nhận xe ngay sau khi làm thủ tục sang tên |
Những lưu ý quan trọng khi muốn xuống tiền mua xe này
- Xác minh kỹ giấy tờ xe, đặc biệt là chứng minh xe đúng 1 chủ, không cầm cố, không tai nạn.
- Kiểm tra kỹ nội thất, ngoại thất thật sự còn mới, không bị trầy xước hoặc sửa chữa lớn.
- Kiểm tra còn hạn bảo hành hãng và các điều kiện bảo hiểm đi kèm như quảng cáo.
- Thương lượng giá trực tiếp khi xem xe, tránh chốt giá qua điện thoại để có lợi nhất.
- Kiểm tra kỹ các khoản chi phí sang tên, phí trước bạ đã đóng hoặc còn phải đóng.
- Đảm bảo thủ tục công chứng, sang tên nhanh gọn để tránh rủi ro pháp lý.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Nếu xe thật sự còn mới nguyên, bảo hành đủ, 1 đời chủ, 2000 km thì mức giá hiện tại 618 triệu đã khá sát với giá thị trường. Tuy nhiên, bạn có thể cân nhắc trả giá trong khoảng:
- 600 – 610 triệu đồng nếu muốn có thêm lợi thế thương lượng, nhất là khi bạn thanh toán nhanh và không cần hỗ trợ trả góp.
- Trên 610 triệu nếu xe có thêm phụ kiện hoặc bảo hiểm kèm theo hấp dẫn.
Tuyệt đối tránh mua khi mức giá quá sát hoặc vượt giá niêm yết xe mới, vì xe đã qua sử dụng dù mới nhưng vẫn có rủi ro nhỏ về bảo hành và giá trị bán lại.