Nhận định mức giá Hyundai Grand i10 2017 Grand 1.2 MT – 90,000 km
Giá 178.000.000 đ cho chiếc Hyundai Grand i10 2017, bản số tay, đã chạy 90,000 km là mức giá cần cân nhắc kỹ. Đây là một mẫu xe hatchback nhỏ gọn, tiết kiệm nhiên liệu, phù hợp đi lại trong đô thị. Tuy nhiên, với số km đã đi khá cao (90,000 km), cùng bản số tay ít được ưa chuộng hơn số tự động tại thị trường Việt Nam, mức giá này có thể hơi cao hơn mặt bằng chung.
Phân tích chi tiết và so sánh giá
| Tiêu chí | Thông tin xe được bán | Tham khảo thị trường (Hyundai Grand i10 2017 – bản số tay) |
|---|---|---|
| Năm sản xuất | 2017 | 2017 – 2018 |
| Số km đã đi | 90,000 km | 50,000 – 80,000 km phổ biến |
| Phiên bản & hộp số | Bản 1.2 MT (số tay) | Bản 1.2 MT thường có giá thấp hơn bản AT khoảng 15-20 triệu đồng |
| Màu ngoại thất | Bạc | Màu bạc được ưa chuộng, dễ bán lại |
| Trang bị thêm | Full đồ chơi: màn hình android, camera lùi, camera hành trình | Trang bị thêm tăng giá trị sử dụng, song không ảnh hưởng nhiều đến giá bán lại chính thức |
| Giá bán | 178.000.000 đ | Khoảng 150 – 170 triệu đồng (tùy tình trạng và khu vực) |
Nhận xét và đề xuất
Tham khảo giá trên các sàn giao dịch xe cũ uy tín tại TP Hồ Chí Minh, Hyundai Grand i10 2017 số tay, đã chạy khoảng 90,000 km thường được chào bán trong khoảng từ 150 triệu đến 170 triệu đồng, tùy vào tình trạng xe và thương lượng.
Mức giá 178 triệu đồng có thể được xem là hơi cao so với mặt bằng chung, trừ khi xe thực sự trong tình trạng rất mới, bảo dưỡng kỹ lưỡng, không lỗi nhỏ, giấy tờ đầy đủ và có bảo hành hãng như cam kết. Việc xe đã sử dụng khá nhiều km cũng sẽ làm giảm giá trị so với xe “đi ít”.
Nếu bạn có ý định mua, cần lưu ý thêm các điểm sau:
- Kiểm tra kỹ gầm máy, khung xe có bị va chạm hay sửa chữa lớn không.
- Kiểm tra lịch sử bảo dưỡng, bảo hành hãng còn hiệu lực hay không.
- Thử cảm nhận vận hành xe số tay, đảm bảo hộp số, ly hợp và động cơ hoạt động mượt mà.
- Xem xét lại các trang bị thêm có hoạt động tốt và có phù hợp nhu cầu sử dụng hay không.
- Thương lượng giá dựa trên tình trạng thực tế, có thể đề xuất mức giá khoảng 165 – 170 triệu đồng là hợp lý hơn.
Kết luận
Nếu xe có chất lượng tốt, giấy tờ rõ ràng, bạn chấp nhận mức giá 178 triệu đồng thì có thể xuống tiền. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả về chi phí, bạn nên thương lượng giá xuống khoảng 165 – 170 triệu đồng hoặc tìm thêm các lựa chọn tương tự với số km thấp hơn hoặc bản số tự động để có giá trị sử dụng và thanh khoản tốt hơn.



