Nhận định về mức giá 465 triệu đồng cho Ford Ranger XLS MT 2018
Mức giá 465 triệu đồng cho Ford Ranger XLS MT 2018, số sàn 1 cầu, xe đã qua sử dụng với 78.000 km, tại TP.HCM là mức giá khá hợp lý.
Lý do:
- Ford Ranger XLS MT 2018 thuộc phân khúc bán tải phổ biến tại Việt Nam, dòng xe được ưa chuộng nhờ độ bền, khả năng vận hành mạnh mẽ và linh hoạt.
- Xe được bảo hành hãng 12 tháng hoặc 20.000 km, có lịch sử bảo dưỡng, thay thế phụ tùng định kỳ, đồng thời đi kèm các phụ kiện như nắp thùng thấp, ghế da, camera, tăng thêm giá trị sử dụng.
- Màu đen ngoại thất và nội thất da đen là lựa chọn phổ biến, dễ bán lại trên thị trường.
- Xe có một chủ sử dụng, biển số tại tỉnh Bình Dương (61C), không phải biển số TP.HCM, có thể ảnh hưởng nhẹ đến giá trị nhưng không đáng kể.
- Xe số sàn, 1 cầu, động cơ dầu 2.2L phù hợp với nhu cầu vận chuyển và đi lại đa dụng.
So sánh giá xe cùng đời và tình trạng trên thị trường Việt Nam
| Model | Năm sản xuất | Loại hộp số | Km đã đi | Giá tham khảo (triệu đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| Ford Ranger XLS MT 1 cầu | 2018 | Số tay | 70.000 – 80.000 | 450 – 480 | Xe 1 chủ, bảo hành hãng, phụ kiện đầy đủ |
| Ford Ranger XLS AT 2 cầu | 2018 | Số tự động | 60.000 – 90.000 | 520 – 560 | Phiên bản cao cấp hơn, giá cao hơn |
| Ford Ranger XLS MT 1 cầu | 2017 | Số tay | 80.000 – 100.000 | 420 – 450 | Km cao hơn, đời cũ hơn |
| Ford Ranger XLS MT 1 cầu | 2019 | Số tay | 50.000 – 70.000 | 480 – 500 | Đời mới hơn, giá cao hơn |
Những lưu ý quan trọng khi quyết định xuống tiền
- Kiểm tra kỹ càng xe: dù xe có bảo hành hãng, cần kiểm tra thực tế động cơ, hộp số, nước sơn, hệ thống điện, hệ thống phanh, gầm bệ để tránh xe đâm đụng hoặc thủy kích.
- Thử lái xe: để cảm nhận vận hành, hộp số, độ êm của xe, phát hiện các dấu hiệu bất thường.
- Xem hồ sơ đầy đủ:
- Thương lượng giá:
- Hỗ trợ vay ngân hàng:
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên thị trường và tình trạng xe, giá đề xuất hợp lý có thể nằm trong khoảng 455 – 460 triệu đồng. Mức giá này vẫn đảm bảo xe còn mới, phụ kiện đầy đủ, bảo hành hãng và phù hợp với xe số tay 1 cầu, km đã đi dưới 80.000 km.
Nếu xe có dấu hiệu hao mòn nhiều hoặc cần thay thế phụ tùng lớn, bạn có thể đưa ra mức giá thấp hơn để phù hợp rủi ro.



