Check giá Ô Tô "Xe Toyota Veloz Cross 1.5 CVT 2022"

Giá: 490 Triệu Xe Đã Dùng

Loại xe: Toyota Veloz 2022

  • Năm sản xuất

    2022

  • Tình trạng

    Xe Đã Dùng

  • Số km đã đi

    70000

  • Xuất xứ

    Nhập Khẩu

  • Kiểu dáng

    Suv / Cross Over

  • Hộp số

    Số Tự Động

  • Động cơ

    Xăng 1.5 L

  • Màu ngoại thất

    Bạc

  • Màu nội thất

    Nhiều Màu

  • Số chỗ ngồi

    7

  • Số cửa

    5

  • Dẫn động

    Fwd - Dẫn Động Cầu Trước

  • Tỉnh

    Hà Nội

Liên hệ tin tại Bonbanh.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 490 triệu cho Toyota Veloz Cross 1.5 CVT 2022 đã qua sử dụng

Mức giá 490 triệu đồng cho chiếc Toyota Veloz Cross 1.5 CVT 2022 nhập khẩu, đã qua sử dụng với 70,000 km vận hành là mức giá khá hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện nay. Dòng xe này thuộc phân khúc SUV/crossover 7 chỗ rất được ưa chuộng tại Việt Nam, đặc biệt là phiên bản nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, vốn có giá trị cao hơn xe lắp ráp trong nước.

Phân tích chi tiết và so sánh để đánh giá giá bán

Tiêu chí Xe trong tin Xe tương đương trên thị trường Nhận xét
Năm sản xuất 2022 2022 – 2023 Xe đời mới, tuy đã qua sử dụng nhưng còn khá mới.
Số km đã đi 70,000 km 40,000 – 60,000 km Số km khá cao so với xe cũ cùng năm, có thể ảnh hưởng đến giá.
Xuất xứ Nhập khẩu nguyên chiếc Nhập khẩu hoặc lắp ráp Nhập khẩu nguyên chiếc thường có giá cao hơn do trang bị và cảm giác vận hành tốt hơn.
Động cơ & hộp số Xăng 1.5L, số tự động CVT Tương tự Động cơ phổ biến, hộp số CVT tiết kiệm nhiên liệu.
Tình trạng xe Đã qua sử dụng, đăng ký công chức Hà Nội Đã qua sử dụng Đăng ký công chức có thể cho thấy xe được bảo quản tốt hơn trung bình.
Trang bị an toàn & tiện nghi 6 túi khí, ABS, BA, VSC, HAC, phanh tay điện tử, sạc không dây, điều hòa tự động Thông thường có 4-6 túi khí, ABS, VSC Trang bị đầy đủ, tương đương hoặc nhỉnh hơn xe cùng phân khúc.
Màu sắc ngoại thất Bạc Bạc, trắng, đen phổ biến Màu bạc dễ bán lại, phù hợp với nhiều người dùng.

Đánh giá tổng quan

Với mức giá 490 triệu đồng, chiếc Toyota Veloz Cross 2022 nhập khẩu đã qua sử dụng với 70,000 km có thể được xem là mức giá phù hợp nếu xe được bảo dưỡng tốt, không gặp các vấn đề về máy móc hay khung gầm.
Tuy nhiên, số km vận hành khá cao so với xe cùng đời, điều này có thể là điểm trừ ảnh hưởng đến khả năng giữ giá và chi phí bảo trì trong tương lai.

Nếu bạn quyết định xuống tiền, cần lưu ý kỹ các điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ lịch sử bảo dưỡng, các chi tiết máy móc, hộp số CVT và hệ thống treo vì xe đã chạy nhiều km.
  • Kiểm tra kỹ khung gầm, hệ thống an toàn để đảm bảo không có va chạm hay ngập nước.
  • Tham khảo thêm giá thị trường các xe cùng đời, cùng tình trạng để có cơ sở thương lượng giá hợp lý.
  • Xem xét khả năng hỗ trợ vay trả góp nếu cần tài chính.

Đề xuất mức giá hợp lý hơn

Dựa trên số km đã đi và thực trạng thị trường xe cũ, mức giá hợp lý để thương lượng có thể thấp hơn khoảng 10-15 triệu đồng so với giá đề xuất, tức khoảng 475 – 480 triệu đồng. Mức giá này sẽ giúp bạn có sự an tâm hơn về giá trị thực cũng như chi phí bảo dưỡng sau này.

Kết luận: Với mức giá 490 triệu đồng, xe Toyota Veloz Cross 2022 nhập khẩu là lựa chọn chấp nhận được trong trường hợp xe được bảo dưỡng tốt và không có vấn đề kỹ thuật. Tuy nhiên, bạn nên thương lượng để có giá mềm hơn và kiểm tra kỹ lưỡng trước khi quyết định.

Thông tin Ô Tô

Veloz Cross 1.5L sx 2022

Nhập Khẩu Nguyên Chiếc, đăng ký Công Chức HN sử dụng.

+ Full option:

• Màn Hình Kết Nối Kamera cao cấp.

• chìa khóa thông minh khởi động stat stop.

• phanh tay điện tử, hol, sạc không giây, điều hòa tự động...

• Nét Viền Nội Thất, hệ thống đèn trước sau Full NET.

• 06 Túi Khí An Toàn, phanh ABS,hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử VSC, khởi hành ngang dốc HAC.

✔Check xe tại hãng, gara theo yêu cầu KH

✔Cam kết xe không đâm đụng ảnh hưởng đến kết cấu sắt xi, khung gầm, ngập nước…

✔Cam kết không phạt nguội

✔Hồ sơ pháp lý rõ ràng, sang tên nhanh gọn

✔Hỗ trợ giao xe toàn quốc

✔Hỗ trợ vay trả góp tới 70% với lãi suất cực kỳ ưu đãi

xem xe tại hà nội

alo sđt hoặc Zalo em trực

,0. 9. 3. 6. 1. 1. 1. 2. 6. 5.