Nhận định mức giá 509 triệu cho Ford Ranger XLS 2.2L 4×2 AT 2019
Giá 509 triệu đồng cho chiếc Ford Ranger XLS 2019, số tự động, chạy 10.000 km, màu cát, nhập khẩu nguyên chiếc tại Hà Nội là mức giá có thể coi là hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện tại. Dòng Ranger 2.2L số tự động bản XLS thuộc phân khúc bán tải phổ biến tại Việt Nam, được ưa chuộng nhờ khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và phù hợp cho cả công việc và di chuyển hàng ngày.
Phân tích chi tiết và so sánh giá
| Thông số | Xe Ford Ranger XLS 2.2L 2019 (bán hiện tại) | Tham khảo giá thị trường (2019-2020) | Tham khảo giá thị trường (2023-2024) |
|---|---|---|---|
| Odo (km) | 10.000 km | 20.000 – 30.000 km | 40.000 – 60.000 km |
| Giá bán | 509 triệu | 650 – 700 triệu (thời điểm 2019-2020) | 480 – 520 triệu (xe cũ, odo dưới 20.000 km) |
| Xuất xứ | Nhập khẩu nguyên chiếc | Nhập khẩu nguyên chiếc | Nhập khẩu nguyên chiếc |
| Hộp số | Tự động | Tự động / Sàn | Tự động / Sàn |
| Màu ngoại thất | Cát | Đa dạng | Đa dạng |
| Động cơ | Dầu 2.2L | Dầu 2.2L | Dầu 2.2L |
Đánh giá chi tiết
- Odo chỉ 10.000 km là điểm cộng lớn, cho thấy xe rất mới, ít hao mòn, ít hư hỏng phát sinh.
- Xe có hóa đơn VAT, tên công ty rõ ràng, thuận lợi cho khách hàng mua về công ty hoặc có nhu cầu kê khai thuế và đăng ký kinh doanh.
- Màu sơn ngoại thất cát và nội thất đen là lựa chọn phổ biến, dễ bảo dưỡng, giữ giá tốt.
- Ford Ranger XLS 2.2L AT 4×2 là phiên bản phù hợp cho nhu cầu chạy đường trường và công việc nhẹ, tiết kiệm nhiên liệu so với bản 4×4.
- Giá 509 triệu đồng so với giá mới 2019 khoảng 650-700 triệu là hợp lý, không có dấu hiệu bị đội giá quá cao.
Lưu ý khi quyết định mua xe
- Kiểm tra kỹ hồ sơ bảo dưỡng định kỳ, lịch sử sửa chữa để đảm bảo xe không gặp vấn đề lớn về máy móc.
- Kiểm tra tình trạng giấy tờ xe, biển số Hà Nội giúp dễ dàng thủ tục sang tên, chuyển nhượng.
- Thử lái để kiểm tra hệ thống hộp số tự động, động cơ dầu, hệ thống dẫn động cầu sau (RFD) đảm bảo vận hành êm ái.
- Kiểm tra kỹ ngoại thất, nội thất, hệ thống điện và các trang bị an toàn để tránh các chi phí phát sinh sau mua.
- Thương lượng giá có thể giảm thêm 5-10 triệu nếu phát hiện lỗi nhỏ hoặc cần bảo dưỡng.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Nếu xe được bảo dưỡng tốt, hồ sơ đầy đủ, ngoại thất nội thất còn mới, mức giá từ 495 đến 505 triệu đồng là hợp lý và nên cố gắng thương lượng để đạt được mức này. Giá trên 510 triệu có thể hơi cao so với mặt bằng chung các xe tương tự đã qua sử dụng tại Hà Nội.









