Nhận định mức giá
Giá 2 tỷ 180 triệu đồng cho chiếc Lexus ES 250 sản xuất năm 2022, đã đi 29.000 km là mức giá có phần hơi cao so với mặt bằng chung của thị trường xe cũ loại xe cùng phân khúc tại Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, mức giá này có thể được xem là hợp lý trong trường hợp xe còn mới gần như xe lướt, đầy đủ bảo hành chính hãng đến năm 2026, lịch sử bảo dưỡng rõ ràng và ngoại thất lẫn nội thất được giữ gìn rất tốt.
Phân tích chi tiết và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Chiếc Lexus ES 250 2022 (Tin đăng) | Tham khảo các xe Lexus ES 250 2021-2022 trên thị trường cũ |
|---|---|---|
| Giá bán | 2,180,000,000 VND | 1,850,000,000 – 2,050,000,000 VND |
| Số km đã đi | 29,000 km | 20,000 – 50,000 km |
| Bảo hành | Còn bảo hành chính hãng đến 2026 | Không phải xe mới hoặc bảo hành ít hơn |
| Tình trạng xe | Xe nhập khẩu, còn mới, đầy đủ lịch sử bảo dưỡng hãng | Xe đã qua sử dụng, nhiều xe không rõ lịch sử bảo dưỡng hoặc có dấu hiệu sửa chữa |
| Trang bị và tính năng | Đèn Full-LED, màn hình cảm ứng 12.3 inch, HUD, cửa sổ trời, sạc không dây, cảm biến an toàn, ghế có sưởi và mát, cốp điện | Trang bị tương đương nhưng có thể thiếu một số tiện nghi hoặc trang bị an toàn |
Đánh giá chi tiết
Lexus ES 250 là mẫu sedan hạng sang cỡ trung được đánh giá cao về độ bền, khả năng giữ giá và trải nghiệm lái êm ái. Mức giá trên 2 tỷ đồng cho xe đã qua sử dụng nhưng còn bảo hành chính hãng, ngoại thất nội thất gần như mới, lịch sử bảo dưỡng minh bạch là điều khách hàng có thể cân nhắc nếu đặt yếu tố “an tâm” và “độ tin cậy” lên hàng đầu.
Trong khi đó, trên thị trường còn có một số xe cùng đời hoặc đời 2021 có mức giá thấp hơn từ 100 – 300 triệu đồng, nhưng đổi lại thường có số km cao hơn, không còn bảo hành hoặc chưa chắc đã giữ được ngoại hình và động cơ như xe trong tin bán này.
Lưu ý khi mua xe
- Phải kiểm tra kỹ lịch sử bảo dưỡng, xác nhận bảo hành chính hãng còn hiệu lực.
- Kiểm tra kỹ ngoại thất, nội thất, khung gầm, máy móc để tránh xe va chạm hoặc ngập nước.
- Thử lái xe để đánh giá cảm giác vận hành, hệ thống an toàn và các tiện nghi.
- Xác minh nguồn gốc xe và giấy tờ đầy đủ, tránh rủi ro pháp lý.
- Thương lượng giá để có thể giảm xuống mức hợp lý hơn, nhất là khi xe đã qua sử dụng.
Đề xuất giá hợp lý hơn
Dựa trên so sánh thị trường và tình trạng xe, mức giá hợp lý hơn để có thể cân nhắc xuống tiền là khoảng từ 1,950 tỷ đến 2,050 tỷ đồng. Mức giá này sẽ phản ánh đúng giá trị xe cũ có bảo hành, đi ít và giữ được ngoại hình tốt mà vẫn có thể thương lượng được với người bán.









