Nhận định mức giá 395 triệu đồng cho Honda CRV 2013 đã đi 90.000 km
Mức giá 395 triệu đồng cho Honda CRV 2013 bản 2.0, số tự động, đã qua sử dụng 90.000 km tại TP. Hồ Chí Minh là mức giá khá cao so với mặt bằng chung trên thị trường xe cũ cùng phân khúc và năm sản xuất.
Honda CRV 2013 là dòng xe gầm cao (SUV/Crossover) 5 chỗ, sử dụng nhiên liệu xăng, hộp số tự động, có ưu điểm vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu ở mức tương đối, phù hợp với nhu cầu gia đình và cá nhân.
Phân tích chi tiết về giá và thị trường
Tiêu chí | Thông số xe được rao bán | Tham khảo mức giá thị trường (tại TP.HCM, 2024) | Nhận xét |
---|---|---|---|
Năm sản xuất | 2013 | 2012-2014 | Độ tuổi xe tương đương, không ảnh hưởng nhiều đến giá. |
Số km đã đi | 90.000 km | 80.000 – 120.000 km | Km hợp lý, mức độ hao mòn trung bình. |
Số chủ xe | 1 chủ | 1-2 chủ | Ưu thế, xe giữ gìn, bảo dưỡng tốt. |
Phiên bản, trang bị | Bản 2.0, có cân bằng điện tử, Eco, điều hòa auto, ga tự động, màn hình Android, camera lùi | Trang bị tiêu chuẩn khoảng bằng hoặc thấp hơn | Các trang bị nâng cấp có thể tăng giá, nhưng không quá nhiều. |
Giá rao bán | 395 triệu đồng | 330 – 370 triệu đồng | Giá cao hơn mặt bằng từ 25 – 65 triệu đồng. Phù hợp nếu xe thực sự mới, bảo dưỡng hãng đầy đủ, không lỗi nhỏ, giấy tờ rõ ràng. |
Những lưu ý khi mua xe này
- Xác minh kỹ lịch sử bảo dưỡng chính hãng và xem các giấy tờ liên quan, tránh mua xe bị tai nạn hoặc ngập nước.
- Kiểm tra thực tế tình trạng máy móc, động cơ, hộp số, hệ thống điện tử (đặc biệt là các trang bị nâng cấp như màn hình Android, camera lùi).
- Kiểm tra kỹ phần khung gầm, thân vỏ vì xe đã trên 10 năm tuổi, tránh xe bị mục, gỉ sét hoặc sửa chữa lớn.
- Thương lượng giá cả dựa trên kết quả kiểm tra thực tế và so sánh với các xe tương tự trên thị trường.
- Đề nghị lái thử để cảm nhận vận hành, tiếng máy, độ êm ái, hoạt động của các tính năng như ga tự động, điều hòa.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Với tình trạng xe đã qua sử dụng 90.000 km, dù là xe 1 chủ, bảo dưỡng đầy đủ, có các trang bị tiện nghi, mức giá hợp lý hơn nên dao động trong khoảng 350 – 370 triệu đồng. Nếu xe thực sự giữ gìn kỹ càng, có bảo hành hãng còn hiệu lực thì có thể thương lượng lên khoảng 380 triệu đồng.
Tổng kết: Nếu bạn đánh giá cao tính nguyên bản, lịch sử bảo dưỡng chính hãng và các trang bị hiện đại, cũng như không ngại trả thêm chi phí để sở hữu xe “mới” hơn, mức giá 395 triệu đồng có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, đa số người mua sẽ ưu tiên mức giá thấp hơn để đảm bảo tính kinh tế và giảm thiểu rủi ro.