Nhận định mức giá Ford Ranger 2021 XLS 2.2L 4×2 AT – 71,000 km tại Đắk Lắk
Giá chào bán 545 triệu đồng cho chiếc Ford Ranger XLS 2021, phiên bản 2.2L 4×2 số tự động với quãng đường đã đi 71,000 km là mức giá khá sát với giá thị trường hiện nay cho mẫu xe cùng đời và phiên bản.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thị trường
| Tiêu chí | Thông số Ford Ranger 2021 XLS 2.2L 4×2 AT (Tin đăng) | Tham khảo giá thị trường tại Việt Nam (2023-2024) |
|---|---|---|
| Năm sản xuất | 2021 | 2020-2021 |
| Phiên bản & động cơ | XLS 2.2L, 4×2, số tự động | Tương đương |
| Số km đã đi | 71,000 km | 50,000 – 80,000 km phổ biến |
| Tỉnh thành | Đắk Lắk | Miền Trung, Tây Nguyên, giá thường thấp hơn miền Nam khoảng 5-10 triệu đồng |
| Giá chào bán | 545 triệu đồng | 540 – 570 triệu đồng (tham khảo các tin bán tương tự trên các sàn xe uy tín) |
Nhận xét về mức giá
Giá 545 triệu đồng được đánh giá là hợp lý nếu xe thực sự trong tình trạng tốt, máy móc nguyên bản và không có tai nạn lớn. Đây là mức giá cạnh tranh so với thị trường xe cũ Ford Ranger XLS 2021 bản 2.2L 4×2 số tự động.
Xe bán tải đã qua sử dụng có quãng đường 71,000 km là mức trung bình, không quá cao so với tuổi xe 3 năm. Thêm vào đó, xe được trang bị camera 360, lốp mới, kiểm định dài hạn và còn bảo hành hãng sẽ là điểm cộng lớn.
Những lưu ý cần thiết khi quyết định xuống tiền
- Kiểm tra kỹ hồ sơ bảo dưỡng chính hãng, đặc biệt là lịch sử bảo dưỡng định kỳ tại đại lý Ford.
- Khảo sát kỹ tình trạng máy móc, hệ thống truyền động, khung gầm và các chi tiết thiết bị điện tử, đặc biệt là màn hình camera 360 và các trang bị ngoại thất.
- Kiểm tra thật kỹ về tình trạng tai nạn, va chạm hoặc sửa chữa lớn vì xe bán tải thường chịu tải nặng và có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn.
- Xem xét hỗ trợ tài chính ngân hàng nếu có nhu cầu mua trả góp, đặc biệt tính toán kỹ lãi suất và các chi phí phát sinh.
- Thương lượng giá với người bán, có thể đề xuất mức giá khoảng 530-535 triệu đồng nếu phát hiện các dấu hiệu hao mòn hoặc cần bảo dưỡng thêm.
Đề xuất về mức giá hợp lý hơn
Dựa trên khảo sát thực tế và phân tích, mức giá 530 – 535 triệu đồng sẽ là mức giá hợp lý hơn nếu muốn có sự an tâm về tài chính và dư địa cho các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ sau khi mua.
Nếu xe được kiểm định kỹ càng và xác nhận không có hư hỏng lớn, mức giá 545 triệu đồng vẫn có thể chấp nhận được cho người mua ưu tiên sự nhanh chóng và tiện lợi.



