Nhận định mức giá Ford Ranger 2023 XLS 2.0 4×2 AT đăng ký 2024
Giá 630.000.000 đ cho chiếc Ford Ranger XLS 2023, số tự động, 1 cầu, đã đi 40.000 km, hiện tại được rao bán tại TP Thủ Đức là mức giá khá hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện nay tại Việt Nam.
Điều này căn cứ vào các yếu tố sau:
Phân tích chi tiết và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Ford Ranger XLS 2023 (bán hiện tại) | Tham khảo giá thị trường (Ford Ranger XLS 2023, số tự động, 1 cầu) |
|---|---|---|
| Giá niêm yết mới (2023) | Khoảng 640 – 670 triệu đồng | 640 – 670 triệu đồng |
| Giá xe đã qua sử dụng 1 năm – 40.000 km | 630 triệu đồng | 600 – 650 triệu đồng |
| Trạng thái xe | 1 chủ, bảo hành hãng, odo 40.000 km, đăng ký 2024 | Thông thường 1 chủ, bảo hành chính hãng còn hiệu lực |
| Tính năng, đồ chơi phụ trợ | Mâm Evocorse, lốp RT Sailun, ghế bọc da, ghế sau chỉnh điện ngã lưng, loa Bose, cam 3 mắt, cảm biến trước sau, bọc trần da lộn, nội thất nâng cấp như bản full | Tiêu chuẩn XLS chưa có nhiều đồ chơi, nên đây là điểm cộng lớn |
Nhận xét về giá
Với mức giá 630 triệu đồng, chiếc xe này nằm trong khoảng giá hợp lý so với giá niêm yết mới và các xe cùng đời đã qua sử dụng khác trên thị trường TP.HCM. Điểm cộng lớn là xe chỉ mới đi 40.000 km, đăng ký 2024, còn bảo hành hãng, và có nhiều đồ chơi độ thêm gần như bản full, điều này có thể khiến giá hơi nhỉnh hơn chút nhưng vẫn chấp nhận được.
Lưu ý khi quyết định mua
- Kiểm tra kỹ các món độ như mâm Evocorse, lốp RT Sailun có đảm bảo an toàn và đúng đăng kiểm.
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của các trang bị như loa Bose, ghế chỉnh điện, camera 3 mắt, cảm biến trước sau.
- Đánh giá tổng thể nội thất và ngoại thất xe, đặc biệt các món đồ chơi được độ thêm có ảnh hưởng đến bảo hành hãng không.
- Kiểm tra các giấy tờ đăng ký, đăng kiểm, bảo hành còn hiệu lực và hợp lệ.
- Thỏa thuận giá cả dựa trên tình trạng thực tế, có thể thương lượng giảm 10-15 triệu đồng nếu phát hiện điểm hao mòn hoặc thiếu sót.
Đề xuất giá hợp lý hơn
Nếu xe trong tình trạng tốt, các món độ an toàn, bảo hành còn dài hạn thì 630 triệu là mức giá chấp nhận được. Tuy nhiên nếu bạn muốn thương lượng, có thể đề xuất mức giá từ 615 triệu đến 620 triệu đồng để có thêm lợi thế tài chính.
Ngược lại, nếu có dấu hiệu hao mòn lớn hay các món độ không đảm bảo, nên cân nhắc giảm thêm, hoặc tìm xe khác cùng đời với mức giá từ 600 triệu trở xuống.



