Nhận định về mức giá 599.999.999 đ cho Honda Civic 2020 1.5RS đã qua sử dụng
Mức giá gần 600 triệu đồng cho Honda Civic 2020 bản 1.5RS với quãng đường chạy 45.000 km tại thị trường TP. Hồ Chí Minh có thể được xem là cao so với mặt bằng chung trong phân khúc xe sedan hạng C cỡ vừa.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thực tế
| Tiêu chí | Honda Civic 2020 1.5RS (Tin đăng) | Tham khảo thị trường Việt Nam (mức trung bình) |
|---|---|---|
| Giá bán | 599.999.999 đ | 480 – 530 triệu đồng (xe đã qua sử dụng, 30.000 – 50.000 km) |
| Số km đi được | 45.000 km | Tương đương |
| Phiên bản | 1.5RS (bản thể thao, nhiều trang bị thêm) | 1.5G hoặc 1.5RS bản tiêu chuẩn |
| Đồ chơi, nâng cấp | Đồ chơi thêm khoảng 300 triệu đồng (body kit, phuộc hơi, pô, mâm 19in, chip, âm thanh…) | Không có hoặc ít nâng cấp |
| Bảo hành | Vẫn còn bảo hành hãng | Thông thường đã hết hoặc gần hết bảo hành |
Nhận xét chi tiết
– Giá niêm yết của xe đã qua sử dụng ở mức 480-530 triệu đồng là phổ biến cho Honda Civic 2020 bản RS với số km tương tự tại các đại lý hoặc các trang mua bán xe cũ uy tín ở Hồ Chí Minh.
– Chủ xe đưa ra mức giá gần 600 triệu đồng chủ yếu để bù đắp cho các đồ chơi, phụ kiện nâng cấp thêm trị giá khoảng 300 triệu đồng. Tuy nhiên, các món đồ chơi này thường đánh giá theo giá trị giảm giá khi bán lại (không thể quy đổi 1:1), đồng thời không phải người mua nào cũng đánh giá cao hoặc có nhu cầu các trang bị này, dẫn đến khó bán với giá đó.
– Nếu bạn là người yêu thích xe cá nhân hóa, cần những trang bị nâng cấp trên và đánh giá cao giá trị đồ chơi thì mức giá này có thể được xem xét. Nếu không, đây được xem là mức giá khá cao so với giá trị thực tế xe.
– Ngoài ra, xe vẫn còn bảo hành hãng là điểm cộng, giúp giảm thiểu chi phí sửa chữa trong tương lai gần.
Lưu ý khi muốn xuống tiền mua xe này
- Kiểm tra kỹ các món đồ chơi và nâng cấp đã liệt kê, xác minh chất lượng, hoạt động và tính hợp pháp của phụ kiện (ví dụ: pô độ có đảm bảo tiêu chuẩn khí thải hay không).
- Kiểm tra tổng thể xe, lịch sử bảo dưỡng, va chạm, đồng thời thử lái để đánh giá cảm giác vận hành sau khi nâng cấp.
- Xác nhận thời gian bảo hành hãng còn lại và các điều kiện bảo hành.
- Thương lượng giá dựa trên thực tế giá trị đồ chơi và xe trên thị trường.
- Tham khảo thêm giá từ các nguồn bán xe khác để có cái nhìn toàn diện hơn.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên giá thị trường và khấu hao đồ chơi, mức giá hợp lý để thương lượng là khoảng 520 – 550 triệu đồng. Mức giá này phản ánh đúng giá trị xe bản RS 2020 với 45.000 km và các trang bị nâng cấp, đồng thời vẫn có thể cạnh tranh khi bán lại sau này.



