Check giá Ô Tô "Kia Cerato 2010 1.6 MT – 90000 km"

Giá: 198.000.000 đ Xe Đã Dùng

Loại xe: Kia Cerato 2010

List tin có thể bạn quan tâm

  • Địa chỉ

    Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh

  • Quận, huyện

    Quận Bình Thạnh

  • Màu ngoại thất

    Vàng

  • Xuất xứ

    Hàn Quốc

  • Số chỗ ngồi

    5

  • Kiểu dáng

    Sedan

  • Tình trạng

    Xe Đã Dùng

  • Nhiên liệu

    Xăng

  • Hộp số

    Số Tay

  • Năm sản xuất

    2010

  • Số km đã đi

    90000

  • Biển số xe

    51A-43567

  • Phiên bản

    4875

  • Tỉnh

    Hồ Chí Minh

  • Còn hạn đăng kiểm

  • Trọng tải

    > 2 Tấn

  • Trọng lượng

    > 1 Tấn

  • Chính sách bảo hành

    Bảo Hành Hãng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 13

Liên hệ tin tại Xe.chotot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 198 triệu đồng cho Kia Cerato 2010 1.6 MT

Giá 198 triệu đồng cho một chiếc Kia Cerato 2010 bản số sàn, đã chạy 90.000 km là mức giá không quá cao và có thể xem là hợp lý trong một số trường hợp nhất định. Dòng Cerato 2010 với động cơ 1.6L, hộp số tay, thuộc phân khúc sedan cỡ C được ưa chuộng tại Việt Nam nhờ sự tiết kiệm nhiên liệu và chi phí bảo dưỡng phải chăng.

Phân tích chi tiết và so sánh giá thị trường

Tiêu chí Kia Cerato 2010 1.6 MT (Tin đăng) Tham khảo thị trường (2010-2012, số sàn, 80.000-110.000 km)
Giá bán 198 triệu đồng 180 – 210 triệu đồng
Tình trạng xe Xe đã qua sử dụng, 1 đời chủ, còn hạn đăng kiểm, bảo hành hãng Thường 1-2 đời chủ, đăng kiểm còn hạn, bảo hành không phổ biến
Số km đã đi 90.000 km 80.000 – 110.000 km
Màu ngoại thất Vàng Màu phổ biến (Trắng, bạc, đen) thường có giá bán cao hơn
Vị trí bán Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng
Đặc điểm khác Bản đủ có ABS, sổ trời, bảo hành hãng, cam kết xe đẹp, bao test Thường xe ít trang bị, bảo hành ít khi có

Nhận xét về giá và điều kiện mua xe

Giá bán 198 triệu đồng là đáng cân nhắc nếu xe thực sự còn mới, không tai nạn, bảo dưỡng tốt và có bảo hành hãng. Bản số sàn thường giá thấp hơn số tự động, tuy nhiên, điểm cộng của xe này là có thêm option như cửa sổ trời, ABS và được cam kết bao test. Đây là lợi thế so với nhiều xe cũ cùng đời khác trên thị trường.

Điểm trừ có thể là màu vàng ngoại thất không phải màu phổ biến và có thể ảnh hưởng đến giá trị thanh khoản sau này. Ngoài ra, trọng tải và trọng lượng xe được ghi là > 1 tấn và > 2 tấn có phần không chính xác với dòng sedan bình thường, cần kiểm tra lại để tránh tranh chấp pháp lý hoặc lệ phí đăng kiểm.

Những lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ lịch sử bảo dưỡng, tình trạng máy móc, khung gầm và sơn xe để đảm bảo không bị tai nạn nặng hoặc sửa chữa lớn.
  • Kiểm tra xem “bảo hành hãng” có còn giá trị và điều kiện áp dụng ra sao.
  • Xác nhận giấy tờ xe hợp pháp, biển số chính chủ (đã có biển số 51A, tương ứng TP HCM), tránh xe sang tên nhiều lần gây khó khăn sau này.
  • Đàm phán giá dựa trên tình trạng thực tế, nếu phát hiện điểm nào cần sửa chữa hoặc hao mòn, có thể đề nghị giảm giá từ 5-10 triệu đồng.
  • Thử lái kỹ để đánh giá hộp số tay và động cơ 1.6L vận hành mượt mà.

Đề xuất mức giá hợp lý hơn

Nếu xe đảm bảo đúng như mô tả và không có lỗi kỹ thuật nào, mức giá khoảng 185 – 190 triệu đồng sẽ là hợp lý hơn để bạn có thể yên tâm về chất lượng và giá trị sử dụng lâu dài. Nếu xe có dấu hiệu hao mòn hoặc cần bảo dưỡng, mức giá dưới 180 triệu đồng sẽ phù hợp để cân bằng chi phí sửa chữa sau mua.

Kết luận

Mức giá 198 triệu đồng có thể xem là hợp lý nếu xe còn mới, bảo hành hãng và không có điểm trừ đáng kể. Tuy nhiên, bạn cần kiểm tra kỹ từng chi tiết và có thể thương lượng để giá tốt hơn. Nếu bạn ưu tiên xe đảm bảo chất lượng, có bảo hành và sẵn sàng trả thêm một chút so với thị trường, đây là lựa chọn nên cân nhắc.

Thông tin Ô Tô

Xe số sand bản đủ của sổ trời abs, một đời chủ
Xe đẹp bao test các kiểu. Bán cho ai mê cái đẹp. Mấy ae lái bỏ qua nhé, hàng này hiếm đôi khi có tiền ko mua dc xe này. Xem tại cầu bình lợi