Check giá Ô Tô "Kia Cerato 2020 1.6 MT – 14000 km"

Giá: 420.000.000 đ Xe Đã Dùng

Loại xe: Kia Cerato 2020

List tin có thể bạn quan tâm

  • Địa chỉ

    Hiếu Cảm , Thị Trấn Chơn Thành, Huyện Chơn Thành, Bình Phước

  • Quận, huyện

    Huyện Chơn Thành

  • Xuất xứ

    Đang Cập Nhật

  • Số chỗ ngồi

    5

  • Kiểu dáng

    Sedan

  • Tình trạng

    Xe Đã Dùng

  • Nhiên liệu

    Xăng

  • Hộp số

    Số Tay

  • Năm sản xuất

    2020

  • Số km đã đi

    14000

  • Phiên bản

    7796

  • Tỉnh

    Bình Phước

  • Trọng tải

    > 2 Tấn

  • Trọng lượng

    > 1 Tấn

  • Chính sách bảo hành

    Bảo Hành Hãng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Thị Trấn Chơn Thành

Liên hệ tin tại Xe.chotot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá Kia Cerato 2020 1.6 MT với 14.000 km

Giá bán 420.000.000 đồng cho Kia Cerato 2020 bản 1.6 MT với quãng đường chỉ 14.000 km tại khu vực Bình Phước là mức giá khá sát với mặt bằng chung của thị trường ô tô cũ hiện nay.

Phân tích chi tiết

Kia Cerato 2020 bản số tay, động cơ 1.6 lít, thường có giá niêm yết mới khoảng 580 – 620 triệu đồng tùy từng phiên bản và khu vực. Sau 3-4 năm sử dụng cùng với số km thấp (14.000 km), giá xe đã qua sử dụng thường dao động trong khoảng 400 – 440 triệu đồng tại thị trường phía Nam.

Tiêu chí Thông số xe Giá tham khảo tại Việt Nam (triệu đồng)
Dòng xe Kia Cerato 1.6 MT 580 – 620 triệu (giá mới)
Năm sản xuất 2020 400 – 440 triệu (giá cũ)
Số km chạy 14.000 km (rất thấp) Giá cao hơn xe cùng đời nhưng km lớn
Hộp số Số tay Giá thấp hơn số tự động khoảng 10-15 triệu đồng
Khu vực bán Bình Phước Giá thường thấp hơn khu vực TP.HCM từ 5-10 triệu đồng

Nhận xét về giá

Giá 420 triệu đồng là hợp lý nếu xe giữ gìn kỹ, bảo dưỡng định kỳ, không va chạm lớn và giấy tờ pháp lý đầy đủ. Xe số tay thường có giá mềm hơn xe số tự động, và vùng Bình Phước cũng ít có nhu cầu cao như các thành phố lớn nên mức giá này là phù hợp.

Những lưu ý quan trọng nếu muốn xuống tiền

  • Kiểm tra lịch sử bảo dưỡng, sửa chữa xe để đảm bảo xe không bị hư hỏng nặng hoặc tai nạn lớn.
  • Xem xét kỹ giấy tờ xe, bao gồm đăng kiểm, giấy đăng ký, và bảo hành hãng còn hiệu lực hay không.
  • Lái thử để kiểm tra hộp số số tay, động cơ hoạt động êm ái, không có tiếng động lạ.
  • Kiểm tra tình trạng lốp, phanh, hệ thống điện và các tính năng an toàn.
  • Xem xét thương lượng giá dựa trên trạng thái thực tế của xe, có thể yêu cầu giảm nhẹ nếu phát hiện điểm trừ.

Đề xuất mức giá hợp lý hơn

Nếu xe trong tình trạng xuất sắc, bảo dưỡng đầy đủ, giấy tờ rõ ràng, mức giá 400 – 410 triệu đồng sẽ là mức hợp lý để người mua có thể thương lượng. Nếu phát hiện xe có điểm trừ như cần thay thế phụ tùng hoặc có dấu hiệu hao mòn thì nên đề nghị mức giá thấp hơn 390 triệu đồng.

Thông tin Ô Tô

Xe ít sử dụng để lâu không đi nên bán cho ae cần tới xem trực tiếp DT *** xe chín chủ không cò lái