Nhận định mức giá Mazda CX-8 2.5 Premium AWD 2019 với ODO 57.000 km
Giá đề xuất: 738 triệu đồng cho Mazda CX-8 2.5 Premium AWD đời 2019, đi 57.000 km tại thị trường TP.HCM là mức giá có phần cao so với mặt bằng chung hiện nay nhưng vẫn có thể chấp nhận được trong một số trường hợp đặc biệt.
Phân tích chi tiết và so sánh thị trường
Tiêu chí | Giá Tham khảo tại TP.HCM (triệu đồng) | Nhận xét |
---|---|---|
Mazda CX-8 2.5 Premium AWD 2019 (57.000 km) | 738 | Giá khá cao |
Mazda CX-8 2.5 Premium AWD 2018 (40.000-50.000 km) | 680 – 710 | Giá phổ biến hơn, có thể thương lượng xuống thấp hơn. |
Mazda CX-8 2.5 Deluxe AWD 2019 (40.000-60.000 km) | 670 – 700 | Phiên bản thấp hơn, ít trang bị hơn, giá thấp hơn đáng kể. |
Mazda CX-8 2.5 Premium AWD 2020 (xe lướt 20.000-30.000 km) | 770 – 800 | Giá xe lướt gần mới, cao hơn do số km thấp hơn và đời xe mới hơn. |
Phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng giá
- Phiên bản Premium AWD là bản cao cấp với nhiều trang bị như: hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian, camera 360°, ghế da Nappa, âm thanh Bose,… nên giá cao hơn bản Deluxe.
- Số km 57.000 km tương đối cao so với xe 4 năm tuổi nhưng vẫn trong ngưỡng được chấp nhận, cần kiểm tra lịch sử bảo dưỡng kỹ càng.
- Xuất xứ và đăng ký tại Việt Nam, tiện cho việc bảo hành và sửa chữa tại các đại lý chính hãng.
- Chính sách bảo hành hãng còn hiệu lực là điểm cộng lớn giúp giảm rủi ro.
- Màu ngoại thất xám là màu phổ biến, dễ bán lại, không ảnh hưởng nhiều đến giá.
Lưu ý khi muốn mua xe này
- Kiểm tra kỹ lịch sử bảo dưỡng và kiểm tra chất lượng xe tại các đại lý hoặc trung tâm uy tín.
- Kiểm tra kỹ các trang bị an toàn và tiện nghi hoạt động đúng chức năng như camera 360°, HUD, hệ thống dẫn động AWD.
- Xem xét kỹ tình trạng nội thất, động cơ, khung gầm, nhất là do xe đã vận hành hơn 57.000 km.
- Thương lượng giá dựa trên các yếu tố trên và so sánh với các xe cùng loại trong khu vực.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên dữ liệu thực tế và so sánh thị trường, mức giá hợp lý cho chiếc Mazda CX-8 2.5 Premium AWD 2019, ODO 57.000 km nên nằm trong khoảng:
680 – 710 triệu đồng
Mức giá này phản ánh đúng giá trị sử dụng, khấu hao theo số km và năm sản xuất, cũng như trang bị phiên bản. Nếu xe có tình trạng bảo dưỡng tốt, bảo hành còn dài hạn thì có thể cân nhắc mức giá cao hơn gần 720 triệu đồng.