Nhận định về mức giá 345 triệu đồng cho Mitsubishi Attrage 2021
Giá 345 triệu đồng cho Mitsubishi Attrage 2021 bản CVT với 40.000 km đã đi được đánh giá là mức giá khá hợp lý trong bối cảnh thị trường Việt Nam hiện nay. Đây là mẫu sedan hạng B, tiết kiệm nhiên liệu, phù hợp với nhu cầu chạy gia đình và đi lại hàng ngày.
Phân tích chi tiết thị trường và so sánh giá
Dưới đây là bảng so sánh giá Mitsubishi Attrage 2021 đã qua sử dụng trên thị trường tại Hà Nội:
| Mẫu xe | Năm sản xuất | Km đi được | Hộp số | Giá tham khảo (triệu đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| Mitsubishi Attrage 1.2 CVT | 2021 | 40,000 | Tự động | 335 – 355 | Điều kiện bảo dưỡng tốt, chủ dùng giữ gìn |
| Mitsubishi Attrage 1.2 MT | 2021 | 30,000 – 45,000 | Số sàn | 310 – 330 | Nhận định mức giá thấp hơn do hộp số sàn |
| Toyota Vios 1.5 CVT | 2020 – 2021 | 40,000 – 50,000 | Tự động | 400 – 430 | Mức giá cao hơn do thương hiệu và độ phổ biến |
Giá trị và ưu điểm của xe trong tin
- Xe chỉ đi 40.000 km – mức độ sử dụng vừa phải, xe vẫn còn bền và ít hao mòn.
- Chủ xe chính chủ, có bảo hành hãng tại đại lý Mitsu Việt Hồng – Trần Thủ Độ, đảm bảo xe được bảo dưỡng theo định kỳ chuẩn.
- Địa chỉ rõ ràng tại Hà Đông, Hà Nội, vùng có thị trường mua bán xe cũ sôi động, thuận tiện kiểm tra xe trực tiếp.
- Màu đỏ ngoại thất và phiên bản đời 2021, hộp số tự động CVT, phù hợp với nhu cầu sử dụng gia đình hiện nay.
Những lưu ý khi quyết định mua xe này
- Kiểm tra kỹ giấy tờ, biển số xe đúng chính chủ, tránh rủi ro pháp lý.
- Tham khảo lịch sử bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng máy móc, hộp số, hệ thống phanh, điện tử – đặc biệt là hộp số CVT để đảm bảo vận hành trơn tru.
- Kiểm tra kỹ bên ngoài xe tránh va quệt, ngập nước, hay dấu hiệu tai nạn lớn.
- Tham khảo giá trên thị trường từ các nguồn uy tín để so sánh, tránh mua giá cao hơn mức chung.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên dữ liệu thị trường và tình trạng xe, mức giá hợp lý nên nằm trong khoảng 330 – 340 triệu đồng. Nếu xe được bảo dưỡng kỹ, còn bảo hành hãng và tình trạng ngoại thất, máy móc tốt thì có thể chấp nhận mức 345 triệu đồng như hiện tại.
Nếu người mua muốn thương lượng, có thể đề xuất giá khoảng 335 triệu đồng để có biên độ đàm phán linh hoạt hơn, đồng thời đảm bảo giá mua vào hợp lý hơn so với mặt bằng chung.



