Nhận định mức giá Mitsubishi Mirage 2016 – 1.2 AT với 86.225 km
Giá bán 219.000.000 đ cho một chiếc Mitsubishi Mirage 2016, bản 1.2 AT với quãng đường đã đi khoảng 86.000 km tại TP. Hồ Chí Minh có thể được xem là cao hơn mức trung bình trên thị trường hiện nay.
Phân tích chi tiết và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Mitsubishi Mirage 2016 (Tin đăng) | Giá tham khảo thị trường (2016 – 2017, bản 1.2 AT) | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Số km đã đi | 86.225 km | Khoảng 70.000 – 100.000 km | Khá phù hợp, không quá cao so với xe cùng đời |
| Tình trạng xe | Xe zin, không đâm đụng, nội thất nỉ 80%, nước sơn zin 70% | Xe cũ, thường có hao mòn nhẹ, nội thất có thể xuống cấp hơn | Điểm cộng lớn, giúp giữ giá xe cao hơn |
| Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan | Xe nhập khẩu Thái Lan thường có giá cao hơn xe lắp ráp trong nước | Giá cao hơn là hợp lý |
| Hộp số | Tự động | Phiên bản số tự động có giá cao hơn số sàn khoảng 10-15 triệu đồng | Hỗ trợ giải thích giá cao hơn |
| Giá bán | 219.000.000 đ | Khoảng 180.000.000 – 200.000.000 đ | Giá cao hơn trung bình 10-20 triệu đồng, cần kiểm tra kỹ để tránh mua giá quá cao |
| Phụ kiện đi kèm | Có | Thường không hoặc ít phụ kiện | Tăng giá trị sử dụng và tiện ích cho người mua |
Lưu ý khi mua xe Mitsubishi Mirage 2016 đã qua sử dụng
- Kiểm tra thật kỹ lịch sử bảo dưỡng, xem có bảo hành hãng còn hiệu lực hay không.
- Thẩm định thực tế tình trạng động cơ, hộp số, không chỉ dựa vào lời cam kết “zin chưa mở”.
- Kiểm tra màu sơn và nội thất, xác định có bị sửa chữa hay thay thế không, vì nước sơn zin còn 70% có thể bị phai màu hoặc trầy xước nhẹ.
- Xem xét giấy tờ đăng kiểm và đăng ký xe rõ ràng, không có tranh chấp.
- So sánh với các mẫu xe tương tự cùng đời và phiên bản đang rao bán tại khu vực để thương lượng giá phù hợp.
Đề xuất mức giá hợp lý
Dựa trên phân tích và khảo sát các tin rao bán Mitsubishi Mirage 2016 bản 1.2 AT tại Hồ Chí Minh, mức giá phù hợp hơn nên nằm trong khoảng 195.000.000 đ đến 205.000.000 đ, tùy tình trạng xe cụ thể, phụ kiện và bảo hành đi kèm.
Nếu xe thực sự còn zin, bảo dưỡng tốt, ngoại thất và nội thất còn mới 80% trở lên, mức giá khoảng 210 triệu đồng có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, nếu không có bảo hành hoặc phụ kiện đi kèm ít giá trị thì nên thương lượng xuống dưới 200 triệu.



