Nhận định mức giá Nissan Navara 2021 VL 2.5 AT 2WD – 37.000 km
Giá bán 619.000.000 đồng cho chiếc Nissan Navara 2021, bản VL, số tự động, chạy dầu diesel, với 37.000 km đã đi là mức giá khá sát với thị trường hiện nay tại TP. Hồ Chí Minh cho mẫu xe bán tải cỡ trung, đặc biệt là phiên bản cao cấp VL 4×2. Đây là dòng xe nhập khẩu Thái Lan, được đánh giá cao về độ bền, khả năng vận hành và tiện nghi.
Phân tích chi tiết mức giá và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Nissan Navara 2021 VL 2.5 AT 2WD (Tin đăng) | Giá tham khảo trên thị trường (TP.HCM, 2024) | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Giá bán | 619.000.000 đ | 600 – 640 triệu đồng | Giá nằm trong khoảng hợp lý so với xe cùng đời, số km tương đương. |
| Số km đã đi | 37.000 km | 30.000 – 50.000 km | Km đi phù hợp với xe 3 năm tuổi, không quá cao. |
| Phiên bản & trang bị | VL, số tự động, 2WD, nhiều phụ kiện đi kèm (phim cách nhiệt, nắp thùng, lót sàn,…) | Tương đương, thường bản VL được định giá cao hơn các bản thấp hơn | Phiên bản cao cấp, trang bị đầy đủ, giá cao hơn bản tiêu chuẩn là hợp lý. |
| Bảo hành | Bảo hành chính hãng 1 năm hoặc 20.000 km | Ít xe cũ còn bảo hành hãng | Có bảo hành hãng là điểm cộng lớn, tăng giá trị xe. |
| Xuất xứ | Nhập Thái Lan | Đa phần xe Navara hiện nay nhập Thái | Giữ giá tốt, phổ biến trên thị trường Việt Nam. |
Lưu ý khi xuống tiền mua xe Nissan Navara đã qua sử dụng
- Kiểm tra kỹ lịch sử bảo dưỡng, tình trạng máy móc, hệ truyền động, đặc biệt là hộp số tự động.
- Xem xét kỹ các phụ kiện đi kèm có đầy đủ và hoạt động tốt như nắp thùng cuộn, phim cách nhiệt.
- Kiểm tra kỹ giấy tờ, biển số và xác nhận xe không gặp tai nạn nặng hoặc ngập nước.
- Thương lượng giá nếu phát hiện chi tiết kỹ thuật cần sửa chữa hoặc bảo dưỡng lớn.
- So sánh giá với các xe cùng đời, cùng phiên bản để có cơ sở thương lượng hợp lý.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên thị trường hiện tại và các yếu tố kỹ thuật, một mức giá trong khoảng 600 – 610 triệu đồng sẽ là hợp lý hơn nếu:
- Xe đã qua kiểm tra kỹ thuật, cần bảo dưỡng nhỏ hoặc phụ kiện có dấu hiệu hao mòn nhẹ.
- Chưa có hỗ trợ vay vốn hoặc bảo hành hãng còn hạn ít hơn.
- Người mua muốn có thêm khoản chi phí nhỏ cho bảo dưỡng hoặc thay thế phụ kiện.
Nếu xe thực sự trong tình trạng như mô tả, bảo hành chính hãng còn tốt, phụ kiện đầy đủ và máy móc ổn định, mức giá 619 triệu đồng vẫn có thể xem là đáng đầu tư. Tuy nhiên, bạn nên thương lượng để có giá tốt hơn và giảm thiểu rủi ro khi mua xe đã qua sử dụng.



