Nhận định mức giá Nissan Navara PRO4X 2022 – 21,000 km
Giá đề xuất: 789.000.000 đồng cho Nissan Navara PRO4X sản xuất 2022, đăng ký 06/2023, đi 21.000 km, màu trắng, bản cao cấp 4WD, hộp số tự động, động cơ dầu diesel là mức giá khá sát với thị trường hiện nay tại TP. Hồ Chí Minh.
Phân tích chi tiết mức giá
Tiêu chí | Nissan Navara PRO4X 2022 (21,000 km) | Tham khảo thị trường (bán tải 4WD, 2021-2022) | Nhận xét |
---|---|---|---|
Giá bán | 789 triệu đồng | 750 – 820 triệu đồng | Giá nằm trong khoảng hợp lý, không quá cao so với xe cùng đời và số km. |
Số km đã đi | 21,000 km | 15,000 – 30,000 km | Số km vừa phải, xe không bị quá cũ hoặc quá mới. |
Phiên bản & trang bị | PRO4X, 4WD, ghế chỉnh điện, vô lăng D-cut, phim cách nhiệt, nắp thùng, phủ gầm cách âm | PRO4X hoặc tương đương với đầy đủ phụ kiện | Trang bị đầy đủ, phù hợp với mức giá cao cấp. |
Tình trạng xe | Xe cá nhân uỷ quyền, bảo hành hãng | Xe chính chủ, bảo hành còn thời hạn | Giá có thể chấp nhận được nếu kiểm tra kỹ giấy tờ và tình trạng bảo hành. |
Xuất xứ & khu vực bán | Thái Lan, TP. Hồ Chí Minh | Phổ biến trên thị trường Việt Nam | Thị trường HCM giá thường nhỉnh hơn các tỉnh khác do nhu cầu cao. |
Lưu ý khi quyết định mua xe
- Kiểm tra giấy tờ xe kỹ càng, đảm bảo xe không bị thế chấp ngân hàng, không có tranh chấp pháp lý.
- Đánh giá toàn diện tình trạng xe: máy móc, khung gầm, dàn điện, lốp, phụ kiện đi kèm như nắp thùng, phim cách nhiệt.
- Kiểm tra lịch sử bảo dưỡng và bảo hành còn hiệu lực hay không.
- Thử lái để kiểm tra cảm giác vận hành, hộp số tự động và hệ thống 4WD hoạt động trơn tru.
- So sánh với các xe cùng đời và cùng phiên bản trên các sàn giao dịch để có thêm lựa chọn.
Đề xuất giá hợp lý hơn
Dựa trên thị trường hiện tại, nếu xe thực sự trong tình trạng tốt, bảo hành còn dài, không có hư hỏng lớn, mức giá từ 750 triệu đến 770 triệu đồng sẽ là mức hợp lý hơn để thương lượng. Mức giá này vừa hợp lý với số km đã đi, vừa đảm bảo bạn không bị mua hớ trong thị trường bán tải 4WD cao cấp tại TP. Hồ Chí Minh.
Tóm lại, mức giá 789 triệu đồng là khá sát giá thị trường và có thể chấp nhận được nếu xe đảm bảo chất lượng và giấy tờ đầy đủ. Tuy nhiên, bạn nên thương lượng để có mức giá tốt hơn trong khoảng 750-770 triệu đồng, đồng thời kiểm tra kỹ các yếu tố liên quan trước khi quyết định xuống tiền.