Nhận định chung về mức giá xe Toyota Fortuner 2017 2.4G 4×2 máy dầu số sàn
Giá bán 680 triệu đồng cho Toyota Fortuner 2017 phiên bản 2.4G máy dầu số sàn với 68.640 km chạy là mức giá tương đối cao trên thị trường hiện nay. Dòng xe Fortuner 2017 máy dầu số sàn thường có giá dao động ở mức thấp hơn so với phiên bản số tự động và các bản máy xăng.
Phân tích chi tiết mức giá và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Thông số xe bán | Giá tham khảo trên thị trường (triệu đồng) | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Mức giá | 680 triệu | 600 – 660 triệu | Giá bán hơi cao hơn mức trung bình của các xe cùng đời, phiên bản và số km. |
| Số km đã đi | 68.640 km | 50.000 – 80.000 km | Số km hợp lý, không quá cao, phù hợp với xe 7 năm tuổi. |
| Phiên bản và hộp số | 2.4G, máy dầu, số sàn | Phiên bản số sàn thường có giá thấp hơn số tự động từ 20-30 triệu đồng. | Phiên bản số sàn ít được ưa chuộng tại Việt Nam, nên giá thường thấp hơn. |
| Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia | Xe nhập thường có giá cao hơn xe lắp ráp trong nước 5-10 triệu đồng. | Nhập khẩu có thể là điểm cộng về chất lượng nhưng không quá ảnh hưởng lớn đến giá. |
| Tình trạng, số đời chủ | 1 chủ, xe zin, bảo hành hãng | Xe 1 chủ, bảo hành hãng giúp tăng giá trị xe từ 10-20 triệu đồng. | Ưu điểm lớn giúp tăng sự an tâm cho người mua. |
Những điểm cần lưu ý khi quyết định mua xe này
- Kiểm tra kỹ tình trạng máy dầu, hộp số sàn vì Fortuner máy dầu số sàn thường ít người sử dụng, nên cần đảm bảo không có lỗi cơ bản hay hao dầu.
- Xem xét lịch sử bảo dưỡng, đặc biệt các bảo dưỡng định kỳ tại hãng để tránh rủi ro hỏng vặt.
- Kiểm tra kỹ các phụ kiện đi kèm và trang bị nội thất xem còn nguyên bản, hoạt động tốt.
- Do xe nhập khẩu Indonesia, nên cần xác nhận rõ các thủ tục giấy tờ, thuế phí và tình trạng đăng kiểm.
- Thương lượng giảm giá vì mức giá hiện tại có thể cao hơn thị trường 20-50 triệu đồng.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên khảo sát thực tế các xe Fortuner 2017 máy dầu số sàn, với số km và tình trạng tương tự, mức giá hợp lý nên dao động trong khoảng 630 triệu đến 650 triệu đồng. Đây là mức giá vừa phải, phù hợp với giá trị xe và giúp người mua có nhiều lợi thế khi sử dụng.
Kết luận
Mức giá 680 triệu đồng hiện tại là hơi cao nếu xét về mặt thị trường và phiên bản xe. Tuy nhiên, nếu xe thực sự còn zin, bảo hành hãng và 1 chủ sử dụng, người mua có thể cân nhắc nếu đáp ứng được các điều kiện kỹ thuật và giấy tờ rõ ràng. Nên thương lượng để có mức giá từ 630 – 650 triệu đồng để đảm bảo hợp lý hơn và tránh mua quá giá.



