Nhận định về mức giá Toyota Yaris 1.5 AT 2013 – 265 Triệu
Mức giá 265 triệu đồng cho Toyota Yaris 2013 bản 1.5 AT nhập Thái Lan là mức giá khá cao so với thị trường xe đã qua sử dụng cùng loại trong năm 2024 tại Việt Nam. Dòng Yaris 2013 đã qua hơn 10 năm sử dụng, trong khi đó, giá trung bình hiện nay cho các bản tương tự thường dao động trong khoảng 220-250 triệu đồng tùy tình trạng và xuất xứ.
Phân tích chi tiết giá Toyota Yaris 2013 1.5 AT
| Tiêu chí | Thông tin xe | Giá tham khảo thị trường | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Năm sản xuất | 2013 | 2012-2014 | Thời điểm sản xuất cũ, xe đã qua 1 thập kỷ sử dụng. |
| Xuất xứ | Nhập Thái Lan | Nhập Thái Lan có giá cao hơn xe lắp ráp trong nước khoảng 5-10% | Ưu điểm về chất lượng và độ bền, có thể chấp nhận mức giá cao hơn. |
| Hộp số | Số tự động | Hộp số tự động tăng giá xe từ 10-15 triệu đồng so với số sàn | Phù hợp nhu cầu sử dụng phổ biến hiện nay. |
| Tình trạng xe | Xe đã qua sử dụng, 1 chủ, nội ngoại thất đẹp, gầm bệ chắc, xe vừa kiểm định lưu hành | Xe 1 chủ, bảo dưỡng tốt sẽ có giá cao hơn 10-20 triệu đồng | Giá bán trên đúng với xe được giữ gìn tốt, không tai nạn, bảo hành hãng còn hiệu lực sẽ hợp lý hơn. |
| Số km đã đi | 0 km (không hợp lý, có thể lỗi dữ liệu) | Trung bình 100,000 – 150,000 km | Cần kiểm tra thực tế số km, nếu số km thấp thực sự thì giá có thể cao hơn. |
| Màu sắc | Đỏ | Không ảnh hưởng nhiều đến giá | Ưu điểm hoặc không tùy nhu cầu người mua. |
So sánh giá Toyota Yaris 1.5 AT 2013 hiện nay trên thị trường Việt Nam
| Đơn vị bán | Tình trạng xe | Giá bán (triệu đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| Chợ xe cũ Hà Nội | Xe cũ 1 chủ, nội ngoại thất tốt, số tự động | 230 – 240 | Chưa bao gồm phí sang tên |
| Đại lý xe cũ TP. HCM | Xe nhập Thái, bảo hành 6 tháng, số tự động | 245 – 255 | Giá đã bao gồm bảo hành, có phụ kiện đi kèm |
| Người bán tư nhân Nghệ An | 1 chủ, xe đẹp, kiểm định mới | 265 | Giá cao do xe giữ gìn tốt và bảo hành hãng |
Lưu ý khi mua xe Toyota Yaris 2013 giá 265 triệu
- Kiểm tra kỹ hồ sơ xe, xác nhận số km thực tế vì dữ liệu 0 km không hợp lý.
- Xem xét giấy tờ nhập khẩu, bảo hành hãng còn hiệu lực hay không.
- Kiểm tra gầm bệ, hệ thống khung xe có bị va chạm hay không.
- Thương lượng giá dựa trên yếu tố bảo dưỡng và phụ kiện đi kèm.
- So sánh thêm các xe cùng đời, cùng phiên bản tại khu vực lân cận.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Nếu xe thực sự còn bảo hành hãng và tình trạng gần như mới, mức giá 255 triệu đồng là hợp lý và có thể thương lượng nhẹ. Tuy nhiên, nếu không có bảo hành hoặc số km thực tế cao, nên đề nghị mức giá từ 230-240 triệu đồng để đảm bảo sự cạnh tranh trên thị trường.



