Nhận định về mức giá VF9 Plus 2023
Mức giá 1.170.000.000 đ cho một chiếc VF9 Plus 2023 bản cao cấp nhất, đã đi 20.000 km, được đăng ký lần đầu vào tháng 5/2024 là mức giá khá cạnh tranh trên thị trường xe điện cỡ lớn tại Việt Nam.
Xe thuộc dòng SUV 7 chỗ, sử dụng pin CATL, có nhiều trang bị cao cấp như trần kính, miễn phí sạc pin đến 7/2027, bảo hành hãng và có phụ kiện đi kèm. Những yếu tố này làm tăng giá trị sử dụng và sự tiện nghi cho người mua.
Phân tích chi tiết và so sánh
Tiêu chí | VF9 Plus 2023 (Tin bán) | Giá tham khảo xe mới (bản cao cấp nhất) | Giá tham khảo xe cùng phân khúc đã qua sử dụng |
---|---|---|---|
Giá | 1.170.000.000 đ | Khoảng 1.450.000.000 đ (tháng 6/2024) | 1.200.000.000 – 1.300.000.000 đ (xe đi dưới 10.000 km) |
Năm sản xuất & đăng ký | 2023, đăng ký 05/2024 | 2023 – 2024 | 2023 – 2024 |
Quãng đường đã đi | 20.000 km | 0 km (mới 100%) | Dưới 10.000 km |
Trang bị | Pin CATL, 7 ghế, trần kính, miễn phí sạc pin đến 7/2027, bảo hành hãng | Giống trên, có thể có thêm ưu đãi | Tương đương, tùy xe và năm sản xuất |
Tình trạng xe | Xe đã qua sử dụng, 1 chủ, còn hạn đăng kiểm | Mới hoàn toàn | Đã qua sử dụng |
Nhận xét về giá và đề xuất
Giá 1.170.000.000 đ là mức giá hợp lý
So với các xe cùng phân khúc đã qua sử dụng với số km thấp hơn (dưới 10.000 km) đang có giá từ 1.200 – 1.300 tỷ đồng, giá này có thể được coi là khá ưu đãi do xe đã qua sử dụng nhiều hơn. Tuy nhiên, cần kiểm tra kỹ tình trạng xe thực tế.
Những lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Kiểm tra kỹ lịch sử bảo dưỡng, sửa chữa và tình trạng pin, vì pin là bộ phận quyết định tuổi thọ và giá trị xe điện.
- Đảm bảo xe không có tai nạn, ngập nước hay hư hỏng lớn, nên đi cùng chuyên gia hoặc kỹ thuật viên có kinh nghiệm.
- Xác nhận các quyền lợi miễn phí sạc pin còn hiệu lực đến 7/2027, đảm bảo không bị mất quyền lợi sau khi chuyển nhượng.
- Xem xét thủ tục hỗ trợ trả góp ngân hàng, lãi suất và các điều kiện hợp đồng.
- So sánh giá với các xe tương tự khác trên thị trường để đảm bảo mức giá đưa ra là hợp lý.
Đề xuất giá hợp lý hơn
Nếu người mua có thể thương lượng được mức giá trong khoảng 1.100.000.000 đ đến 1.150.000.000 đ sẽ là hợp lý hơn, tạo khoảng an toàn cho chi phí phát sinh sau mua như bảo dưỡng, thay thế phụ kiện hoặc giảm áp lực tài chính.