Nhận định về mức giá 1,785 tỷ đồng cho Mercedes Benz E300 AMG 2021
Mức giá 1,785 tỷ đồng cho chiếc Mercedes E300 2021 đã qua sử dụng với quãng đường 82.000 km tại Hà Nội là mức giá tương đối hợp lý trong bối cảnh thị trường xe sang cũ tại Việt Nam hiện nay. Dòng E-Class của Mercedes Benz, đặc biệt là phiên bản AMG, luôn được đánh giá cao về thiết kế, hiệu suất và tiện nghi. Tuy nhiên, việc xe đã chạy 82.000 km cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá trị xe.
Phân tích chi tiết về giá trị xe và so sánh với thị trường
| Tiêu chí | Mercedes E300 AMG 2021 đã qua sử dụng (bài viết) | Xe mới cùng mẫu (tham khảo tại đại lý chính hãng) | Xe cũ tương tự trên thị trường (tham khảo) |
|---|---|---|---|
| Giá | 1,785 tỷ đồng | Khoảng 2,3 – 2,4 tỷ đồng | 1,6 – 1,85 tỷ đồng (tùy tình trạng, năm sản xuất, km) |
| Số km đã đi | 82.000 km | 0 km | 40.000 – 90.000 km |
| Tình trạng | Đã dùng, xe đẹp zin, một chủ | Mới 100% | Đã qua sử dụng, tình trạng xe đa dạng |
| Năm sản xuất | 2021 | 2023 | 2020 – 2022 |
| Nguồn gốc | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước hoặc nhập khẩu tùy xe |
Nhận xét chi tiết
Mức giá 1,785 tỷ đồng đã phản ánh khá chính xác giá trị thực tế của chiếc xe đã qua sử dụng với số km 82.000 km, vì mức chênh lệch khoảng 20-25% so với giá xe mới là phù hợp cho dòng xe sang đã sử dụng 2-3 năm với quãng đường đi tương đối lớn. Ngoài ra, việc xe là bản AMG và giữ được ngoại hình zin, một chủ cũng giúp nâng cao giá trị.
Những lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Kiểm tra kỹ lịch sử bảo dưỡng và tình trạng kỹ thuật của xe, đặc biệt là với quãng đường 82.000 km đã đi.
- Xem xét kỹ các hạng mục hao mòn như lốp, phanh, hệ thống điện và động cơ.
- Kiểm tra rõ ràng về nguồn gốc xe, giấy tờ đăng ký, không có tranh chấp hay tai nạn lớn.
- Thương lượng để có thể giảm giá thêm từ 30-50 triệu đồng dựa vào điều kiện thực tế của xe và nhu cầu bán của người bán.
- Xem xét thêm các chi phí phát sinh như phí trước bạ, đăng kiểm, bảo hiểm khi mua xe cũ.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên thông tin và phân tích thị trường, mức giá hợp lý để thương lượng là khoảng 1,7 tỷ đồng đến 1,75 tỷ đồng. Đây là mức giá vừa đảm bảo quyền lợi người mua với xe chất lượng, vừa phù hợp với biến động giá xe đã qua sử dụng trong phân khúc sedan hạng sang tại Việt Nam năm 2024.









