Nhận định mức giá
Giá 395 triệu đồng cho xe Mitsubishi Attrage Premium 1.2 CVT 2024 đã qua sử dụng với 40.000 km là mức giá khá hợp lý trong bối cảnh thị trường ô tô cũ tại Việt Nam hiện nay. Dòng xe sedan hạng B như Attrage với động cơ 1.2L, hộp số tự động và nhập khẩu Thái Lan được nhiều người ưa chuộng vì độ bền, tiết kiệm nhiên liệu và chi phí bảo dưỡng thấp.
Với xe chạy 40.000 km trong gần 1 năm sử dụng, mức độ hao mòn còn khá thấp, không thuộc diện xe quá cũ hoặc hỏng hóc lớn. Xe có màu trắng phổ biến, dễ bán lại, nội thất đen bền màu, dẫn động cầu trước phù hợp với đa số điều kiện đường sá ở Việt Nam.
Phân tích thị trường và so sánh giá
| Tiêu chí | Mitsubishi Attrage Premium 2024 (cũ) | Mitsubishi Attrage Premium 2023 (cũ) | Kia Soluto 2023 (cũ, cùng phân khúc) | Giá niêm yết mới Attrage 2024 |
|---|---|---|---|---|
| Giá tham khảo (triệu VNĐ) | 395 (40.000 km) | 370-380 (20.000-30.000 km) | 380-390 (20.000-40.000 km) | 490-520 (tùy phiên bản) |
| Xuất xứ | Nhập Thái | Nhập Thái | Nhập Thái | Nhập Thái |
| Động cơ | 1.2L xăng | 1.2L xăng | 1.4L xăng | 1.2L xăng |
| Hộp số | CVT (tự động) | CVT | AT (tự động) | CVT |
| Trang bị thêm | Dán phim, cảm biến trước-sau, lót sàn 5D | Thường cơ bản | Cơ bản | Trang bị tiêu chuẩn |
Những lưu ý khi quyết định mua
- Kiểm tra kỹ giấy tờ hợp lệ, đăng ký xe đúng chủ sở hữu, tránh xe bị tranh chấp hoặc thế chấp ngân hàng.
- Kiểm tra chi tiết tình trạng vận hành, hệ thống điện, động cơ, hộp số và các thiết bị an toàn, đặc biệt xe đã chạy 40.000 km cần xem xét bảo dưỡng định kỳ đã được thực hiện chưa.
- Kiểm tra kỹ hiện trạng thân vỏ, tránh xe đã bị đâm đụng, ngập nước như cam kết trong tin.
- Test lái trên đường thực tế để cảm nhận độ êm ái, vận hành hộp số CVT và hệ thống phanh.
- Thương lượng giá dựa trên tình trạng thực tế, các phụ kiện kèm theo và ưu đãi của người bán.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên kinh nghiệm thị trường và so sánh thực tế, mức giá 395 triệu đồng là hợp lý nhưng vẫn có thể thương lượng giảm nhẹ. Giá đề xuất hợp lý hơn nên nằm trong khoảng 380-390 triệu đồng. Mức giá này phản ánh đúng khấu hao theo quãng đường đã đi, tình trạng xe và các phụ kiện đi kèm.
Nếu xe có bảo dưỡng đầy đủ, không có sự cố lớn, ngoại hình và nội thất còn mới thì giá này là hợp lý để mua dùng hoặc đầu tư lâu dài.









