Nhận định về mức giá 469 triệu cho Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2020 đã qua sử dụng
Giá 469 triệu đồng cho một chiếc Mitsubishi Xpander 1.5 AT sản xuất năm 2020, đã chạy 75.000 km tại thị trường Việt Nam hiện nay có thể xem là cao hơn mức giá trung bình trên thị trường xe cũ trong cùng phân khúc.
Phân tích thị trường và so sánh giá
| Mẫu xe | Năm sản xuất | Km đã đi | Giá tham khảo (triệu đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Mitsubishi Xpander 1.5 AT | 2020 | 70.000 – 80.000 km | 430 – 450 | Xe đã qua sử dụng, bảo dưỡng đầy đủ |
| Mitsubishi Xpander 1.5 AT | 2020 | 40.000 – 60.000 km | 450 – 470 | Đi ít hơn, tình trạng tốt |
| Mitsubishi Xpander 1.5 AT | 2019 | 50.000 – 70.000 km | 400 – 420 | Giá thấp hơn do đời xe cũ hơn |
Từ bảng trên có thể thấy, giá 469 triệu đồng cao hơn khoảng 20-30 triệu so với mức phổ biến
Lý do có thể khiến giá cao
- Xe nhập khẩu, trong khi nhiều xe Xpander đang bán trên thị trường là xe lắp ráp trong nước, điều này có thể đẩy giá lên do cảm giác chất lượng và độ bền.
- Trang bị thêm các phụ kiện như ga tự động, camera hành trình, thảm sàn Michelin, bọc trần nilon và thay lốp Michelin mới có thể làm tăng giá trị tổng thể xe.
- Tình trạng xe được cam kết không đâm đụng, không ngập nước và có đầy đủ lịch sử bảo dưỡng rõ ràng, tạo sự an tâm hơn cho người mua.
Những lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Kiểm tra kỹ càng giấy tờ pháp lý, bao gồm đăng ký, đăng kiểm và hợp đồng mua bán rõ ràng.
- Xác minh thông tin bảo dưỡng chính hãng và kiểm tra tình trạng thực tế của xe, đặc biệt là hệ thống động cơ, hộp số và hệ thống điện tử.
- Đánh giá kỹ tình trạng lốp, phanh, hệ thống treo và nội thất, đặc biệt vì xe đã đi 75.000 km.
- Thương lượng giá dựa trên các yếu tố phụ kiện kèm theo và tình trạng thực tế, tránh trả giá quá cao so với giá trị thị trường.
- Tham khảo thêm các lựa chọn xe đã qua sử dụng trong khu vực Bình Dương để có cái nhìn tổng thể và so sánh.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên tình trạng xe đã chạy 75.000 km và các trang bị hiện có, mức giá hợp lý nên nằm trong khoảng 440 – 450 triệu đồng. Mức giá này phản ánh đúng giá trị xe đã qua sử dụng, trang bị thêm cũng như chi phí bảo dưỡng liên tục.
Nếu người bán có thể giảm giá xuống khoảng 440 triệu hoặc kèm theo các ưu đãi về bảo hành, hỗ trợ sang tên thì đây sẽ là một mức giá hợp lý và đáng cân nhắc.









