Nhận định mức giá 979 triệu cho Toyota Fortuner 2.7L 4×2 AT 2022
Giá 979 triệu đồng cho một chiếc Toyota Fortuner 2.7L 4×2 AT sản xuất năm 2022 với 26.000 km đi được là mức giá có phần cao nhưng vẫn trong khoảng chấp nhận được trên thị trường hiện nay.
Ở phân khúc SUV 7 chỗ cỡ trung, Toyota Fortuner luôn được đánh giá cao về độ bền, khả năng giữ giá và dịch vụ hậu mãi. Mẫu xe 2.7L dẫn động cầu sau và hộp số tự động phù hợp với nhu cầu sử dụng đa dạng từ gia đình đến công việc.
So sánh giá thực tế trên thị trường
Mẫu xe | Năm sản xuất | Odo (km) | Động cơ & Hộp số | Giá tham khảo (triệu đồng) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Toyota Fortuner 2.7L 4×2 AT | 2022 | 25.000 – 30.000 | Xăng 2.7L, tự động | 900 – 980 | Xe nhập khẩu, tình trạng tốt |
Toyota Fortuner 2.7L 4×2 AT | 2021 | 20.000 – 35.000 | Xăng 2.7L, tự động | 850 – 930 | Xe lướt, đã qua sử dụng |
Ford Everest 2.0L AT | 2022 | 10.000 – 20.000 | Dầu 2.0L, tự động | 900 – 950 | Đối thủ cùng phân khúc |
Mitsubishi Pajero Sport 2.4L AT | 2022 | 15.000 – 25.000 | Dầu 2.4L, tự động | 860 – 920 | Đối thủ cùng phân khúc |
Phân tích chi tiết
- Giá 979 triệu đồng nằm ở cạnh trên của mức giá thị trường cho mẫu Fortuner 2.7L 4×2 AT 2022 đã qua sử dụng với odo ~26.000 km. Mức giá này phản ánh xe nhập khẩu, giữ gìn tốt và nhà bán có xuất hóa đơn công ty – một điểm cộng về pháp lý và minh bạch giao dịch.
- So với các đối thủ cùng phân khúc như Ford Everest hay Mitsubishi Pajero Sport, Fortuner có giá cao hơn nhưng bù lại yếu tố thương hiệu, độ bền và giá trị bán lại cao hơn hẳn.
- Nếu bạn không quá vội và có thể thương lượng, có thể đặt mục tiêu giá hợp lý hơn khoảng 920 – 940 triệu đồng để tăng tính cạnh tranh và có lợi thế tài chính.
- Lưu ý thêm khi quyết định mua:
- Kiểm tra kỹ lịch sử bảo dưỡng và tình trạng xe thực tế, đặc biệt hệ thống dẫn động cầu sau và hộp số tự động.
- Xem xét giấy tờ xe, hóa đơn xuất công ty để đảm bảo không vướng mắc pháp lý.
- Đàm phán bảo hành hoặc hỗ trợ dịch vụ hậu mãi nếu có thể.
- So sánh với các xe cùng đời và cấu hình gần giống trên thị trường để không mua hớ.
Kết luận
Giá 979 triệu đồng là hợp lý trong trường hợp bạn ưu tiên xe nhập khẩu, tình trạng xe tốt, có hóa đơn rõ ràng và không ngại mức giá cạnh tranh cao hơn một chút so với thị trường. Nếu bạn muốn tiết kiệm hơn, có thể thương lượng giảm giá về khoảng 920 – 940 triệu đồng để hợp lý hơn so với mặt bằng chung.