Nhận định mức giá Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT 2018 – 530 triệu đồng
Mức giá 530 triệu đồng cho Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT sản xuất 2018 là khá hợp lý
Thông số và tình trạng xe
- Năm sản xuất: 2018 (xe đã sử dụng được khoảng 5-6 năm tính đến 2024)
 - Số km đi được: 120.000 km – mức này tương đối phổ biến và vẫn nằm trong giới hạn chấp nhận được cho xe bán tải sử dụng phục vụ đa dạng nhu cầu
 - Động cơ: dầu 2.4L, hộp số tự động, dẫn động cầu sau (RFD), phù hợp nhu cầu vận chuyển vừa phải và di chuyển trong đô thị
 - Màu ngoại thất bạc, nội thất đen – dễ bảo quản và giữ giá
 - Xe nhập khẩu, đăng ký lần đầu tại Hà Nội tháng 12/2018, có lịch sử bảo dưỡng hãng đầy đủ
 
So sánh giá thị trường
| Phiên bản & năm | Km đã đi | Giá tham khảo (triệu đồng) | Đặc điểm | 
|---|---|---|---|
| Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT 2017 | 100.000 | 490 – 510 | Xe đã qua sử dụng, bảo dưỡng tốt | 
| Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT 2018 | 110.000 – 130.000 | 520 – 540 | Nhập khẩu, bảo dưỡng đầy đủ | 
| Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT 2019 | 80.000 – 100.000 | 570 – 600 | Xe mới hơn, ít chạy | 
Như bảng trên cho thấy, giá 530 triệu đồng của chiếc xe này nằm trong khoảng giá trung bình của các xe cùng đời, cùng phiên bản và số km tương đương trên thị trường. Mức giá này phản ánh đúng độ hao mòn, giá trị còn lại và độ phổ biến của Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT.
Những lưu ý khi mua xe
- Kiểm tra kỹ lịch sử bảo dưỡng và tình trạng vận hành thực tế của xe, đặc biệt là động cơ dầu và hộp số tự động để đảm bảo không có hư hỏng lớn.
 - Xem xét kỹ tình trạng hệ thống dẫn động cầu sau (RFD) và các chi tiết liên quan tới khung gầm, bởi xe bán tải thường vận hành trên nhiều địa hình khác nhau.
 - Kiểm tra tình trạng 4 lốp xe, bảo dưỡng phanh, hệ thống treo và các phụ kiện đi kèm (màn hình DVD, nắp thùng cao, ghế bọc da) để tránh phát sinh chi phí sửa chữa sau mua.
 - Xem xét các chi phí sang tên, thuế phí liên quan khi mua xe đã qua sử dụng tại Hà Nội.
 - Đàm phán giá nếu phát hiện bất kỳ điểm yếu nào về ngoại thất hoặc nội thất xe, hoặc nếu cần giảm bớt chi phí sửa chữa, bảo dưỡng.
 
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên thực tế thị trường và tình trạng xe, nếu xe không có hư hỏng lớn, bảo dưỡng đầy đủ thì mức giá từ 510 đến 520 triệu đồng sẽ là mức giá rất hợp lý để cân nhắc xuống tiền. Nếu có nhu cầu sử dụng lâu dài hoặc để đầu tư giữ giá thì mức 530 triệu đồng vẫn chấp nhận được, nhất là khi xe có trang bị thêm các phụ kiện tiện nghi.
Kết luận
Giá 530 triệu đồng là khá hợp lý









