Nhận định mức giá 569 triệu cho VinFast Lux A 2.0 Premium 2021
Giá 569 triệu đồngvề cơ bản hợp lý
Lý do chính:
- Xe sản xuất năm 2021, đã qua khoảng 3 năm sử dụng, số km đã đi là 84.004 km, mức này là khá cao so với tiêu chuẩn xe cũ tại Việt Nam thường dưới 70.000 km cho xe 2-3 năm tuổi. Do đó, giá sẽ bị giảm tương ứng.
- Động cơ 2.0L xăng, hộp số tự động, dẫn động cầu sau (RWD) – đây là cấu hình phổ biến, không có trang bị đặc biệt nâng cao giá trị.
- Màu ngoại thất cam và nội thất nâu là màu sắc hiếm nhưng không phải màu phổ biến nhất, có thể ảnh hưởng nhẹ tới giá bán do yếu tố thị hiếu người mua.
- VinFast Lux A 2.0 là mẫu sedan hạng D, phân khúc cạnh tranh với các mẫu xe như Toyota Camry, Mazda6, Hyundai Sonata đã qua sử dụng, giá bán xe cũ của các mẫu này khoảng từ 600 triệu trở lên tùy phiên bản và km.
- Xe lắp ráp trong nước, điều này giảm chi phí bảo dưỡng và linh kiện thay thế so với xe nhập khẩu.
Phân tích và so sánh thực tế trên thị trường
Tiêu chí | VinFast Lux A 2.0 2021 (Tin đăng) | Toyota Camry 2.0 2019-2020 | Mazda6 2.0 2019-2020 | Hyundai Sonata 2.0 2019-2020 |
---|---|---|---|---|
Giá bán tham khảo (triệu đồng) | 569 | 600 – 650 | 580 – 630 | 550 – 600 |
Số km trung bình (km) | 84.004 | 40.000 – 60.000 | 50.000 – 70.000 | 50.000 – 70.000 |
Năm sản xuất | 2021 | 2019-2020 | 2019-2020 | 2019-2020 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu hoặc lắp ráp | Nhập khẩu hoặc lắp ráp | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 2.0L xăng | 2.0L xăng | 2.0L xăng | 2.0L xăng |
Những lưu ý khi cân nhắc xuống tiền mua xe
- Kiểm tra kỹ tình trạng vận hành: Với số km đã đi hơn 84.000 km, cần kiểm tra kỹ động cơ, hộp số, hệ thống giảm xóc, phanh và các bộ phận hao mòn để tránh chi phí bảo dưỡng lớn sau mua.
- Kiểm tra lịch sử bảo dưỡng chính hãng: Xe 1 chủ từ mới theo lời mô tả nên cần xác thực bằng giấy tờ bảo dưỡng định kỳ tại các đại lý VinFast để đảm bảo xe được bảo trì đúng cách.
- Kiểm tra thực tế ngoại thất và nội thất: Màu cam và nội thất nâu có thể không phù hợp với thị hiếu số đông, ảnh hưởng tới khả năng bán lại sau này.
- Kiểm tra giấy tờ pháp lý đầy đủ: Giấy đăng ký, bảo hiểm, không có tranh chấp, thế chấp ngân hàng.
- Lái thử để đánh giá cảm giác lái và các tính năng: Đặc biệt là hệ thống dẫn động cầu sau (RWD) có thể khác biệt so với xe phổ thông cầu trước.
Đề xuất mức giá hợp lý hơn
Dựa trên số km khá cao và các yếu tố so sánh, giá khoảng 550 triệu đồng sẽ hợp lý và hấp dẫn hơn với người mua cân nhắc về chi phí bảo dưỡng và khấu hao thêm. Nếu xe có bảo dưỡng đầy đủ, tình trạng tốt thì giá 569 triệu cũng có thể chấp nhận được.
Nếu người bán có thể giảm giá khoảng 10 – 20 triệu đồng để tạo đòn bẩy thương lượng sẽ tăng khả năng thành công giao dịch.